Van bi inox vi sinh
Van bi inox vi sinh được thiết kế và sản xuất chuyên cho ngành công nghệ thực phẩm với thiết kế đặc trưng và bề mặt nhăn bóng chống bám bẩn hạn chế vi khuẩn phát triển nên rất an toàn cho con người.
Size : 2″ – 4″ Inch , DN 50- DN 200
Chất liệu: inox 316 , inox vi sinh
Kết nối : Hàn/khớp – Áp lực : 10 – 16kg/cm²
Nhiệt độ: 180°C
Bảo hành 12 tháng – Hỗ trợ vận chuyển
Tư vấn lắp đặt – Hàng có sẵn số lượng lớn
Đầy đủ giấy tờ CO,CQ
Mô tả
Van bi inox vi sinh
Van bi inox vi sinh được thiết kế và sản xuất chuyên cho ngành công nghệ thực phẩm với thiết kế đặc trưng và bề mặt nhăn bóng chống bám bẩn hạn chế vi khuẩn phát triển nên rất an toàn cho con người. Van bi inox vi sinh thường dùng trong các nhà máy bia, rượu, nước giải khát, mía đường…
Ưu điểm và điểm nổi bật của van bi inox vi sinh
* Ưu điểm
– Tất cả các bộ phận dùng để hàn kín đều được nhập khẩu
– Chứng chỉ FDA về điều kiện vệ sinh
– Chịu được a-xít, kiềm và nhiệt độ cao
– Cấu trúc kim loại cứng tốt hơn cả đúc khuôn
– Mẫu mã được thiết kế hợp thời, bắt kịp với xu hướng mới nhất của thế giới
– Bảo hành: 12 ~36 tháng
– Hỗ trợ vận chuyển
* Điểm nổi bật
– Có khả năng chịu được nhiệt độ cao (từ 800 đến 900°C).
– Có độ cứng, độ dẻo và độ bền rất cao,
– Có khả năng chống được oxi hóa cao và sử dụng được trong môi trường hóa chất ( Axit), bởi Inox có chứa tối thiểu 13% Crôm. Trang thái Oxi hóa của Crôm thường là Crôm oxit III, khi hợp kim thép tiếp xúc với không khí thì một lớp chrom III oxit rất mỏng xuất hiện trên bề mặt vật liệu. Chrom III oxit không có phản ứng với nước và không khí nên lớp thép bên trong được bảo vệ.
– Phản ứng từ kém hơn,
– Có độ dẻo dai ở nhiệt độ thấp tốt hơn các vật liệu khác
– Sản phẩm rất đa dạng, hình thức đẹp, đáp ứng nhu cầu cho nhiều lĩnh vực.
Thông số kĩ thuật van bi inox vi sinh
– Size : 2″ – 4″ Inch , DN 50- DN 200
– Chất liệu: inox 316 , inox vi sinh
– Kết nối : Hàn/khớp
– Áp lực : 10 – 16kg/cm2
– Nhiệt độ: 180 độ C
– Ứng dụng: Sử dụng cho ngành công nghệ thực phẩm: Bia, rượu, nước ngọt, mía đường, ngoài ra còn một số ứng dụng trong Y học, bệnh viện…
Giới thiệu về inox 316 và inox vi sinh
* Inox 316 :
Inox 316 có khả năng chống sự ôxy hoá và ăn mòn rất cao, tuy nhiên sự lựa chọn đúng chủng loại và các thông số kỹ thuật của chúng để phù hợp vào từng trường hợp cụ thể là rất quan trọng.
Khả năng chống lại sự oxy hoá từ không khí xung quanh ở nhiệt độ thông thường của thép không gỉ có được nhờ vào tỷ lệ crôm có trong hợp kim (nhỏ nhất là 13% và có thể lên đến 26% trong trường hợp làm việc trong môi trường làm việc khắc nghiệt). Trạng thái bị oxy hoá của crôm thường là crôm ôxit(III). Khi crôm trong hợp kim thép tiếp xúc với không khí thì một lớp chrom III oxit rất mỏng xuất hiện trên bề mặt vật liệu; lớp này mỏng đến mức không thể thấy bằng mắt thường, có nghĩa là bề mặt kim loại vẫn sáng bóng. Tuy nhiên, chúng lại hoàn toàn không tác dụng với nước và không khí nên bảo vệ được lớp thép bên dưới. Hiện tượng này gọi là sự oxi hoá chống gỉ bằng kỹ thuật vật liệu. Có thể thấy hiện tượng này đối với một số kim loại khác như ở nhôm và kẽm.
Các đặc tính của nhóm inox 316 có thể được nhìn dưới góc độ so sánh với họ thép carbon thấp. Về mặt chung nhất, thép không gỉ có:
– Tốc độ hóa bền rèn cao
– Độ dẻo cao hơn
– Độ cứng và độ bền cao hơn
– Độ bền nóng cao hơn
– Chống chịu ăn mòn cao hơn
– Độ dẻo dai ở nhiệt độ thấp tốt hơn
– Phản ứng từ kém hơn (chỉ với thép austenit)
– Các cơ tính đó thực ra đúng cho họ thép austenit và có thể thay đổi khá nhiều đối với các mác thép và họ thép khác.
* Inox vi sinh :
Inox vi sinh là loại inox được sử lý bề mặt có độ nhám ( độ bóng) nhỏ thường là 180 Grid trở lên. Thường thì bề mặt được nhà sản xuất đánh bóng theo yêu cầu từng lĩnh vực. Ống inox vi sinh và phụ kiện inox vi sinh ngoài yêu cầu độ bóng bên ngoài thì độ bóng bên trong là yếu tố quan trọng bậc nhất, chính độ bóng bên trong nó quyết định tính hữu dụng của nó tạo thành yếu tố vi sinh hay vệ sinh.
Do bề mặt có độ bóng cao nên rất dễ vệ sinh, đặc biệt là ống inox vi sinh và phụ kiện inox vi sinh thì độ bóng bên trong rất cao, nên được sử dụng cho ngành công nghiệp.
* Inox 316 :
Inox 316 có khả năng chống sự ôxy hoá và ăn mòn rất cao, tuy nhiên sự lựa chọn đúng chủng loại và các thông số kỹ thuật của chúng để phù hợp vào từng trường hợp cụ thể là rất quan trọng.
Khả năng chống lại sự oxy hoá từ không khí xung quanh ở nhiệt độ thông thường của thép không gỉ có được nhờ vào tỷ lệ crôm có trong hợp kim (nhỏ nhất là 13% và có thể lên đến 26% trong trường hợp làm việc trong môi trường làm việc khắc nghiệt). Trạng thái bị oxy hoá của crôm thường là crôm ôxit(III). Khi crôm trong hợp kim thép tiếp xúc với không khí thì một lớp chrom III oxit rất mỏng xuất hiện trên bề mặt vật liệu; lớp này mỏng đến mức không thể thấy bằng mắt thường, có nghĩa là bề mặt kim loại vẫn sáng bóng. Tuy nhiên, chúng lại hoàn toàn không tác dụng với nước và không khí nên bảo vệ được lớp thép bên dưới. Hiện tượng này gọi là sự oxi hoá chống gỉ bằng kỹ thuật vật liệu. Có thể thấy hiện tượng này đối với một số kim loại khác như ở nhôm và kẽm.
Các đặc tính của nhóm inox 316 có thể được nhìn dưới góc độ so sánh với họ thép carbon thấp. Về mặt chung nhất, thép không gỉ có:
– Tốc độ hóa bền rèn cao
– Độ dẻo cao hơn
– Độ cứng và độ bền cao hơn
– Độ bền nóng cao hơn
– Chống chịu ăn mòn cao hơn
– Độ dẻo dai ở nhiệt độ thấp tốt hơn
– Phản ứng từ kém hơn (chỉ với thép austenit)
– Các cơ tính đó thực ra đúng cho họ thép austenit và có thể thay đổi khá nhiều đối với các mác thép và họ thép khác.
* Inox vi sinh :
Inox vi sinh là loại inox được sử lý bề mặt có độ nhám ( độ bóng) nhỏ thường là 180 Grid trở lên. Thường thì bề mặt được nhà sản xuất đánh bóng theo yêu cầu từng lĩnh vực. Ống inox vi sinh và phụ kiện inox vi sinh ngoài yêu cầu độ bóng bên ngoài thì độ bóng bên trong là yếu tố quan trọng bậc nhất, chính độ bóng bên trong nó quyết định tính hữu dụng của nó tạo thành yếu tố vi sinh hay vệ sinh.
Do bề mặt có độ bóng cao nên rất dễ vệ sinh, đặc biệt là ống inox vi sinh và phụ kiện inox vi sinh thì độ bóng bên trong rất cao, nên được sử dụng cho ngành công nghiệp.
Đánh giá Van bi inox vi sinh