Van bướm inox vi sinh điều khiển bằng điện
Đây là loại van bướm rất đa dang về kiểu kết nối, hai đầu hàn, hai đầu lắp ren, 1 đầu hàn 1 đầu ren, 3 thân mặt bích. Là dòng van bướm an toàn vệ sinh nhất, chuyển dùng cho hóa chất sạch, nghiên cứu hóa học, viện khoa học, chế biến thực phẩm, nước giải khát, bia rượu…
Chất liệu: Inox – Nguồn điện sử dụng: 12v, 24v, 220v, 380v..
Kết nối: Kết nối ren hoặc mặt bích (tùy chọn)
Kích thước: Từ DN15 đến DN200 (Phi 21 đến phi 220).
Tiêu chuẩn sản xuất: Áp dụng tiêu chuẩn ANSI, JIS, DIN, BS…
Môi trường làm việc: Nước, dầu, khí, gas….
Xuất xứ sản phẩm: Nhật, Đức, Pháp, Đài Loan, Hàn Quốc, Malaysia, Italy, Việt Nam…
Hỗ trợ giao hàng – Bảo hành 12 tháng
Mô tả
Van bướm inox vi sinh điều khiển bằng điện
Van bướm inox vi sinh điều khiển điện là loại điều tiết lưu lượng chất lỏng đi qua van. Loại van này hoạt động nhờ vào bộ điều khiển bằng điện, với dòng điện 24DC, 220VAC, Thân van bướm hoàn toàn là inox 316. Đây là loại van bướm rất đa dang về kiểu kết nối, hai đầu hàn, hai đầu lắp ren, 1 đầu hàn 1 đầu ren, 3 thân mặt bích. Là dòng van bướm an toàn vệ sinh nhất, chuyển dùng cho hóa chất sạch, nghiên cứu hóa học, viện khoa học, chế biến thực phẩm, nước giải khát, bia rượu…
Van trong thực tế và cấu tạo nổi bật của van
* Van trong thực tế
– Van bướm inox vi sinh điều khiển bằng điện có thể được ứng dụng để chuyên chở vật liệu. Ngoài ra, loại van này còn được dùng trong quá trình chế biến thực phẩm, đồ uống, dược phẩm và ngành công nghiệp hóa chất…Chạy trong buồng van sẽ không gặp bất kỳ chất lỏng nào cản trở, vì thế van còn có thể được sử dụng để xử lý các chất lỏng như: nhớt hay các chất hạt
– Van bướm vi sinh có nhiều loại: loại tự động hoặc điều khiển bằng tay được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như: sản xuất bia, nước giải khát, thực phẩm từ sữa, nước ép trái cây, dược phẩm, công nghệ sinh học…
* Cấu tạo nổi bật của van
Van được làm bằng inox 316 và inox vi sinh Inox 316 có khả năng chống sự ôxy hoá và ăn mòn rất cao, tuy nhiên sự lựa chọn đúng chủng loại và các thông số kỹ thuật của chúng để phù hợp vào từng trường hợp cụ thể là rất quan trọng. Khả năng chống lại sự oxy hoá từ không khí xung quanh ở nhiệt độ thông thường của thép không gỉ có được nhờ vào tỷ lệ crôm có trong hợp kim (nhỏ nhất là 13% và có thể lên đến 26% trong trường hợp làm việc trong môi trường làm việc khắc nghiệt). Trạng thái bị oxy hoá của crôm thường là crôm ôxit(III). Khi crôm trong hợp kim thép tiếp xúc với không khí thì một lớp chrom III oxit rất mỏng xuất hiện trên bề mặt vật liệu; lớp này mỏng đến mức không thể thấy bằng mắt thường, có nghĩa là bề mặt kim loại vẫn sáng bóng. Tuy nhiên, chúng lại hoàn toàn không tác dụng với nước và không khí nên bảo vệ được lớp thép bên dưới. Hiện tượng này gọi là sự oxi hoá chống gỉ bằng kỹ thuật vật liệu. Có thể thấy hiện tượng này đối với một số kim loại khác như ở nhôm và kẽm. Các đặc tính của nhóm inox 316 có thể được nhìn dưới góc độ so sánh với họ thép carbon thấp. Về mặt chung nhất, thép không gỉ có:
- Tốc độ hóa bền rèn cao
- Độ dẻo cao hơn
- Độ cứng và độ bền cao hơn
- Độ bền nóng cao hơn
- Chống chịu ăn mòn cao hơn
- Độ dẻo dai ở nhiệt độ thấp tốt hơn
- Phản ứng từ kém hơn (chỉ với thép austenit)
Các cơ tính đó thực ra đúng cho họ thép austenit và có thể thay đổi khá nhiều đối với các mác thép và họ thép khác. Inox vi sinh là loại inox được sử lý bề mặt có độ nhám ( độ bóng) nhỏ thường là 180 Grid trở lên. Thường thì bề mặt được nhà sản xuất đánh bóng theo yêu cầu từng lĩnh vực. Ống inox vi sinh và phụ kiện inox vi sinh ngoài yêu cầu độ bóng bên ngoài thì độ bóng bên trong là yếu tố quan trọng bậc nhất, chính độ bóng bên trong nó quyết định tính hữu dụng của nó tạo thành yếu tố vi sinh hay vệ sinh. Do bề mặt có độ bóng cao nên rất dễ vệ sinh, đặc biệt là ống inox vi sinh và phụ kiện inox vi sinh thì độ bóng bên trong rất cao, nên được sử dụng cho ngành công nghiệp.
Đánh giá Van bướm inox vi sinh điều khiển bằng điện